Hamilton đã thi đấu rất ổn định ở US GP và cán đích đầu tiên (thắng lợi 50 trong sự nghiệp). Tuy nhiên, Rosberg cũng về thứ hai để khoảng cách điểm số giữa 2 tay lái không thu hẹp quá nhiều.
Hiện Rosberg vẫn đang hơn Hamilton 26 điểm trong khi mùa giải chỉ còn 3 chặng nữa là kết thúc.
Kết quả US GP:
VT | Số xe | Tay lái | Đội | Laps | Thời gian | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 44 | LewisHamilton | Mercedes | 56 | 1:38:12.618 | 25 |
2 | 6 | NicoRosberg | Mercedes | 56 | +4.520s | 18 |
3 | 3 | DanielRicciardo | Red Bull Racing TAG Heuer | 56 | +19.692s | 15 |
4 | 5 | SebastianVettel | Ferrari | 56 | +43.134s | 12 |
5 | 14 | FernandoAlonso | McLaren Honda | 56 | +93.953s | 10 |
6 | 55 | CarlosSainz | Toro Rosso Ferrari | 56 | +96.124s | 8 |
7 | 19 | FelipeMassa | Williams Mercedes | 55 | +1 lap | 6 |
8 | 11 | SergioPerez | Force India Mercedes | 55 | +1 lap | 4 |
9 | 22 | JensonButton | McLaren Honda | 55 | +1 lap | 2 |
10 | 8 | RomainGrosjean | Haas Ferrari | 55 | +1 lap | 1 |
11 | 20 | KevinMagnussen | Renault | 55 | +1 lap | 0 |
12 | 26 | DaniilKvyat | Toro Rosso Ferrari | 55 | +1 lap | 0 |
13 | 30 | JolyonPalmer | Renault | 55 | +1 lap | 0 |
14 | 9 | MarcusEricsson | Sauber Ferrari | 55 | +1 lap | 0 |
15 | 12 | FelipeNasr | Sauber Ferrari | 55 | +1 lap | 0 |
16 | 77 | Valtteri Bottas | Williams Mercedes | 55 | +1 lap | 0 |
17 | 94 | PascalWehrlein | MRT Mercedes | 55 | +1 lap | 0 |
18 | 31 | EstebanOcon | MRT Mercedes | 54 | +2 laps | 0 |
NC | 7 | KimiRäikkönen | Ferrari | 38 | DNF | 0 |
NC | 33 | MaxVerstappen | Red Bull Racing TAG Heuer | 28 | DNF | 0 |
NC | 21 | EstebanGutierrez | Haas Ferrari | 16 | DNF | 0 |
NC | 27 | NicoHulkenberg | Force India Mercedes | 1 | DNF | 0 |
Nguồn tin: www.24h.com.vn
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn