Giờ đẹp xuất hành của ngày mùng 4, 5 và mùng 6 Tết
- Thứ hai - 30/01/2017 00:57
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Trong không khí ấm áp, an lành của mùa xuân, khi trời đất giao hòa, vạn vật sinh sôi thì chuyến xuất hành đầu năm cũng là một việc rất được coi trọng đối với cư dân Việt trong dịpTết cổ truyền.
Chuyến khởi hành đầu tiên của năm mới ra khỏi nhà được nhiều người tin tưởng sẽ mang về may mắn, phúc lộc cho bản thân và gia đình.
Chính vì thế, việc chọn ngày giờ và hướng xuất hành tốt là điều được nhà nhà, người người quan tâm để có được một niềm vui trọn vẹn khi Tết đến, xuân về.
(Ảnh minh họa)
Trong bài viết này, chúng tôi tiếp tục cập nhật đến quý độc giả những giờ tốt, hướng tốt khi xuất hành vào ngày mùng 4 Tết. Tư liệu được dựa theo những nghiên cứu của chuyên gia phong thủy Phạm Cương.
Xuất hành ngày mùng 4 Tết: Ngày xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Mão (13h-15h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h).
Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Đông Nam, cầu tài đi về hướng Đông Nam.
Những tuổi kỵ : Nhâm, Đinh, Bính, Ngọ, Tý.
Ngoài ra, quý độc giả cũng có thể tìm hiểu thêm giờ đẹp xuất hành trong các ngày từ mùng 5 đến mùng 10 Tết Đinh Dậu dưới đây:
Xuất hành ngày mùng 5: Ngày xấu. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm... Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Sửu.
Xuất hành ngày mùng 6: Tốt. Nên xuất hành, khai trương, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Thìn,Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc. Cầu tài đi về phương Tây Nam.
Xuất hành ngày mùng 7: Ngày tốt. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm... Giờ tốt: Dần, Mão, Ngọ, Mùi. Tuổi kỵ dùng: Ất Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi.
Xuất hành ngày mùng 8: Ngày tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi, lễ chùa. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Tây.
Xuất hành ngày mùng 9: Ngày xấu. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm... Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi. Những tuổi kỵ dùng: Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Định Mão, Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Tỵ.
Xuất hành ngày mùng 10: Ngày tốt. Nên khai trương, đi thăm hỏi họ hàng xa, lễ chùa, hội họp vui chơi…Giờ tốt: Thìn, Thân, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Bắc, cầu tài đi về hướng Đông Nam.